Thứ Năm, 27 tháng 8, 2015

Tìm hiểu về các loại len, sợi vải

I. Cu to len, si.
Đu tiên, đ tìm hiu v len si chúng ta nên biết cu to si hay len đu t nhng xơ được se li mà thành. Trong si vi hay len thì đường kính xơ len là yếu t quan trng cơ bn, len được chia làm 2 li chính là len chi k và len chi thô.
Ch s được đo bng đơn v đo Micron, được xác đnh bi mt h thng do T chc dt len thế gii (IWTO) phát trin và được gi là “Super S), các giá tr liên quan trc tiếp đến đường kính xơ ca toàn b si vi và phân cp t Super 80’s (<19,25 micron) đến Super 250's (<11,25 micron).
Xơ càng mnh thì si càng mm và xp, điu này đúng vi c len chi thô và chi k.
Vic c kéo si nh hơn t xơ thô to không nhng làm cho vi mt đi đ mm mi mà còn làm cho si không đng nht dn đến xu mt vi và cht lượng kém. Do vy, mi loi xơ hay lông khác nhau đu phi có quy trình chi và kéo được tính toán vi nhng ch s hp lý nht đ to ra được loi len tt và phù hp nht cho mc đích s dng.
Điu này gii thích cho vic ti sao cùng mt cht cu to nhưng li cho ra nhng loi len hay si hoàn toàn khác nhau.
II. Quy trình sn xut.
Len si được sn xut bt đu t nguyên liu thô (xơ), nguyên liu thô (xơ) được s dng gm 4 loi chính là:
– Cotton.
– Tng hp.
– Lông (len)
– La.
Cht lượng ca len si được xác đnh bi đường kính, quá trình un, năng xut, mu sc và đ bn. Trong đó, đường kính và cu to si là cht lượng quan trng nht đ xác minh đc tính và giá c.
Quá trình sn xut len si chính là quá trình biến đi si t nhiên, tái sinh hay tng hp thành len si, trong quá trình sn xut, đôi khi xơ hoc si có th được nhum trc tiếp.
Quy trình sn xut các loi len khác nhau được thc hin qua các công đon tương t nhau, đu tiên nguyên liu thô (xơ) được làm sch nhm loi b các tp cht như cát, bi, v cây, cht nhn, m đng vt và nước m. Các loi tp cht này được loi b bng cách nu trong dung dch xà phòng có cha kim. Khong 25% la thô có cha nha tơ, có th loi b bng cách nu tơ trong dung dch xà phòng đm đc, lông được nu git bng nước m sau đó phơi khô.
Sau khi được s lý nguyên liu thô (xơ) đã sn sàng đ được chế biến theo 2 con đường sau:
1/Len si chi thô:
Ngn hơn và dành cho nhng loi si nng, lúc này các xơ được phân b mt cách ngu nhiên trong si và xơ được s dng ngn hơn loi dùng cho kéo si chi k.
Xơ sau khi được s lý s được pha trn và g ri trên máy chi thô, các xơ s được tách ra bi mt lot các trc kim chuyn đng vi các tc đ khác nhau và to thành mt băng xơ mnh, băng xơ mnh này sau đó s được chia thành các di khác nhau bi h thng băng phân ly. Di xơ mnh dính trên băng phân ly được cho vào cơ cu t xơ đ to nhng vòng xon nh được gi là quá trình kéo si. Quá trình kéo si s kéo đai và xon xơ li thành si, sang công đon dt, si đơn này phù hp đ làm si ngang, và cn chp đôi li đ làm si dc. Đó là quá trình chp và xe 2 si đon có hướng xon ngược nhau
2/ Len si chi k:
Thường dùng cho nhng si mnh và có đ mm mn cao hơn, trong trường hp này, xơ được xếp song song vi nhau.
Quy trình sn xut len si chi k có mt s công đon chung vi quy trình x lý len chi thô nhưng l trinhd chuyn đi thì dài hơn.
Si sau khi được s lý s được chi thô tương t như quy trình sn xut len si chi thô, tuy nhiên ra khi máy chi thô không phi si thô có đôn xon nh mà là mt con cúi đơn, dy gm nhng xơ song song vi nhau. Giai đon tiếp theo là công đon gép, lp lai, lp li…trong đó mt s cúi khác nhau được pha trn và kéo dài đ tăng tính đu đn. Tiếp theo là chi k, ti đây các xơ ngn được loi b và có th được x lý như xơ ngn chi k. Kết qu xuat quá trình chi k là con cúi ln hơn gi là top.
Bước chun b cui cng trước khi kéo si con là kéo si thô t top thành cúi nh hơn, gi là si thô. Bước này cũng ging như bước to si thô trong quy trình x lý len chi thô nhưng phi thc hin qua nhiu công đon hơn.
Trong quá trình kéo si con, si thô được kéo giãn khong 20 ln so vi đ dài trước đó và tăng thêm đ săn đ to ra si len chi k mnh. Tt c các mi ni si không đúng tiêu chun đu được loi b và thay bng mi ni kiu xon (splice) mn hơn trước khi đánh ng thành côn si ln hơn. Cũng ging như si len chi thô, si len chi k dùng cho si dc cũng cn được xe đôi.
Vi cũng ging như si len, có th chia thành 2 loi, vi len chi thô và vi len chi k. Dù s dng loi nào thì vi cũng chu tác đng ca bn thuc tính quan trng ca si chi phi.
III. Cht lượng si.
– Ch s dy): nh hưởng đến trng lượng si len hay vi.
– Đ xon (vòng xon/m) : nh hưởng đến hiu sut dt, năng xut vi, cm giác b mt khi tiếp xúc trc tiếp và ngoi quan vi.
– Len, vi chi thô hay chi k: nh hưởng đến cm giác b mt khi tiếp xúc trc tiếp và ngoi quan vi.
– Si chp (đơn hay đôi): nh hưởng đến hiu sut dt, năng xut vi, cm giác khi tiếp xúc b mt.
– Si dc: Vi dt bao gm có si dc chy dc theo chiu dài tm vi và si ngang đt ngang qua si dc, người ta có th dùng cùng mt loi si cho c si dc và si ngang đ dt nhưng cách này thường không được dùng. Si dc cn phi trơn và bn hơn si ngang bi nó làm vic dưới sc căng và là đi tượng chu mài mòn trong quá trình dt.
– Si ngang, không nht thiết phi bn như si dc và có th mm hơn.
VI. Cht lượng si len, vi.
– Vi, len chi thô: xù và dy, mt vi thô và xù lông, cht lượng nng và thô, thích hp cho jacket và áo khoác, khăn, mũ…
– Vi, len chi k: trơn và mn, ngoi quan mt vi nhn, trng lượng nh, thích hp cho trang phc tiếp xúc trc tiếp vi cơ th.
S la chn len, vi chi thô hay chi k quyết đnh đến cht lượng vi.
S phù hp ca mt s loi vi vi mc đích s dng c th thường được quyết đnh bi nhiu yếu t, tuy nhiên yếu t thiết kế vi hay si len là rt quan trng.
V. La chn sn phm phù hp cht lượng vi, si.
– Len, vi chi thô: áo khoác, khăn choàng, khăn quàng c, găng tay, giy đan móc…. Yêu cu ch yêu ca nhng sn phm này là mm mi, có đ n đnh si, đng dáng, b mt ni, dy dn.
– Len, vi chi k: trang phc nam n tr em nói chung, khăn, mũ, tt người ln tr em nói riêng. Yêu cu ch yếu ca nhng sn phm này là mm mi, m áp, tiếp xúc b mt tt, bn mu, d s dng, không đ li nếp, phc hi nếp nhăn tt, sang trng và v mt vi, si len không b vón cc.
Trng lượng vi, si len cũng rt quan trng, tròn nhng năm qua, trng lượng vi trung bình đã gim đi nhanh chóng, ưa chung loi si mnh đ sn xut len si, vi có trng lượng nh.
VI. Đ bn mu:
Mt trong nhng đim quan trng nht ca len si hay vi là đ bn ca mu nhum, nói cách khác, đó là kh năng chng chu ca len si hay vi vi ánh sáng, nhit đ, đ m không khí, ma xát khô khi tiếp xúc và git.
Vi len thô gn như luôn luôn được nhum trng thái lng trước khi chi thô, được gi là nhum tĩnh (Stock).
Vi len chi k có th được nhum bt kỳ công đon sn xut nào và điu này nh hưởng đến đ bn mu cũng như tiến đ giao hàng. Người ta có th nhum trước khi kéo si (nhum top), sau khi kéo si ( nhum si) hoc nhum trng thái vi hay sn phm (nhum m). Thông thường, len càng nhum sau thì hàng càng ra sm.
VII. Đ n đnh kích thước.
Có mt s dng n đnh kích thước cn được biết đến trước khi vi hay len được gia công thành hàng mc.
– Đ co t do: ch xy ra khi vi b nhúng nước trong quá trình git tay hoc git máy, đ co này rt nh và ch xy ra 1 ln.
– Đ co git khô: ch sy ra khi vi hay len được git khô và rt nh.
– Đ co khi to n: xy ra khi vi hay len được git hoc sy bng máy quá mnh dn đến co rút không th phc hi do các si đan xen vào nhau.
– Đ giãn m: Xy ra khi xơ len hút hơi m dn đến tăng đường kính kích xơ và kích thước vi, điu này thường xy ra vi len vi nhum m.
– Đ co xông hơi: Xy ra khi len vi được gia xông xông hơi và cũng ging co t do.
– Đ co do là ép: Xy ra khi ép keo lên len vi và len vi có th b nhăn nếu nó không tương thích vi lp lót.
VIII. Đ bn mc.
Vi hàng đan, móc, may phc v tt cho người s dng, nó phi có kh năng chu được:
– Mài mòn.
– Bn đường may, đan, móc.
– Bn xé.
Tt c nhng điu trên đu ph thuc vào đ xon si, đ cht và cu trúc dt, đan, móc. Trước khi quyết đnh loi hình sn phm may, đan, móc ta nên kim tra nhng yếu t này. Đ bn ca len, vi có tác đng rt ln đến sn phm cui cùng.
IX. Tính co dãn và s thoi mái.
Vi len có th giãn ra và phc hi rt nhanh, cho cm giác thoi mái và va vn tuyt vi, tính co dãn có th tăng thêm nh kết hp elastane lên ti 4% trong quá trình dt, cho phép vi giãn 15-20% mà không b biến dng, đem li cm giác thoi mái hơn khi mc vi bó.
Tương t như vy, khi đan, móc áo có form dáng ôm, chúng ta nên chn loi len có pha lượng chun thích hp đ to cm giác thoi mái và đ ôm va vn.
X. Bo qun:
VI LEN CN MT S X LÝ ĐC BIT TRONG QUÁ TRÌNH GIAN CÔNG BI VI CÓ TH HÚT M DO MÔI TRƯỜNG VÀ CÁCH THC BO QUN KHÔNG TT!
– Vi được lưu tr ti nơi có đ m tương đi cao và được gia công trong phòng có đôn m tương đi 65-75% đ tránh các vn đ nhăn đường may do lch đ m.
– Đm cu là nên được làm bng cht liu mm và đàn hi như bt silicon đ tránh đ li vết không mong mun trên đường may và túi.
– Vi len đôi khi được dt, đan vi mt đ tương đi gim, do đó có th b lch đường may, khâu. Đ ngăn chn và gim thiu điu đó, đôi khi cn phi tăng mt đ mũi may, khâu trên đường chéo ca vi, s dng vi lót hoc mũi may ziczac.

Còn tiếp…..
Sưu tầm....

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét